logoPP
Bộ lọc Chọn thời gian
Loại nhà/ phòng
Vui lòng chọn khoảng giá
$
$
Chi tiết phòng
Bất kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
Bất kỳ
1
2
3
4
5
6
7
8
từ m - m
từ -
Chọn số lượng khách

Thủ tục cấp Giấy phép đối với lao động nước ngoài

Ngày cập nhật:

CÁC BƯỚC ĐỂ XIN GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI NƯỚC NGOÀI NHƯ SAU:

Bước 1: Bạn cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động

- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc Giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong vòng 12 tháng kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. (Phải mang bản chụp cùng bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực 01 bản, trường hợp giấy chứng nhận của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định pháp luật, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam).

- Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp không quá 06 tháng kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. (Phải mang bản chụp cùng bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực 01 bản, trường hợp giấy chứng nhận của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định pháp luật, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam). Nếu người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.

- Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật, có thể là một trong các giấy tờ sau đây: (Phải mang bản chụp cùng bản chính để đối chiếu hoặc chứng thực 01 bản, trường hợp giấy chứng nhận của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định pháp luật, được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam)

+ Giấy công nhận là nghệ nhân đối với những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng đá nước ngoài;

+ Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;

+ Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo dưỡng tàu bay.

- 02 ảnh mầu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo quy định của pháp luật.

- Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài: (Phải có 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam)

+ Đối với trường hợp di chuyển trong nội bộ DN: văn bản của DN nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của DN nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được DN nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng.

+ Đối với người lao động nước ngoài thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế:  Hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó, phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

+ Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng:  hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho DN nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam ít nhất 02 năm.

+ Đối với người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam: Giấy chứng nhận của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam.

+ Đối với người lao động nước ngoài là người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.

+ Đối với người lao động là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật tham gia vào hoạt động của DN nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam: Văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của DN nước ngoài đó.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho Sở Lao động Thương binh Xã hội nơi người lao động nướcngoài dự kiến làm việc

Lưu ý là phải nộp trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc.

Bước 3: Nhận Giấy phép lao động

Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động Thương binh Xã hội phải cấp Giấy phép lao động theo mẫu cho người lao động nước ngoài.Nếu không cấp giấy phép lao động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý đối với người lao động nước ngoài thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp Giấy phép thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản trước ngày dự kiến làm việc và trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động Thương binh Xã hội đã cấp Giấy phép lao động đó.

Căn cứ pháp lý:

- Bộ luật lao động 45/2019/QH14

- Nghị định 152/2020/NĐ-CP

- Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH